thiếu bá, 20.8.2012
1-Hữu bệnh phương vi quý,
vô thương bất thị kỳ,
cách trung như khử bệnh,
Tài Lộc lưỡng tương tùy.
2-Dần Mão đa kim Sửu,
bần phú cao đê tẩu,
Nam địa phạ phùng Thân,
Bắc phương hưu kiến Dậu.
3-Kiến Lộc sinh đề nguyệt,
Tài Quan hỷ thấu thiên,
bất nghi thân tái vượng,
duy hỷ mậu tài nguyên.
4-Thổ hậu đa phùng hỏa,
quy kim vượng ngộ thu,
đông thiên thủy mộc phiếm,
danh lợi tổng hư phù.
5-Giáp Ất sinh cư Mão,
kim đa phản cát tường,
bất nghi trọng kiến Sát,
hỏa địa đắc y lương.
6-Hỏa kỵ tây phương Dậu,
kim trầm phạ thủy hương,
mộc thần hưu kiến Ngọ,
thủy đáo cung Mão thương.
7-Thổ túc hưu hành Hợi,
Lâm Quan tại cung Tị,
Nam phương căn hữu vượng,
Tây bắc mạc tương phùng.
8-Âm nhật triều dương cách,
vô căn nguyệt kiến Thìn,
Tây phương hoàn hữu quý,
duy phạ hỏa lai xâm.
9-Ất mộc sinh cư Dậu,
mạc phùng toàn Tỵ Sửu,
phú quý Khảm Ly cung,
bần cùng Khôn đoài thủ.
10-Hữu Sát chỉ luận Sát,
vô Sát phương luận dụng,
chỉ yếu khử Sát tinh,
bất phạ đề cương trọng.
11-Giáp Ất nhược phùng Thân,
Sát Ấn ám tương sinh,
mộc vượng kim phùng vượng,
quan bào tất quải Thân.
12-Bính hỏa phạ trọng phùng,
Bắc phương phản hữu công,
tuy nhiên nghi kiến thủy,
do khủng đối đề xung.
13-Bát nguyệt Quan tinh vượng,
Giáp phùng thu khí thâm,
Tài Quan kiêm hữu trợ,
danh lợi tự nhiên hanh.
14-Khúc trực sinh xuân nguyệt,
Canh Tân can thượng phùng,
nam ly suy phú quý,
Khảm địa khước do hung.
15-Giáp Ất sinh tam nguyệt,
Canh Tân Tuất Mùi tồn,
Sửu cung Nhâm Quý vị,
hà lự kiến vô căn.
16-Mộc mậu nghi kim hỏa,
Thân Suy quỷ tác quan,
thời phân tây dữ bắc,
khinh trọng biện Đông nam.
17-Thời thượng bào thai cách,
nguyệt phùng Ấn thụ thông,
Sát Quan hành vận trợ,
chức vị chí tam công.
18-Nhị Tí bất xung Ngọ,
nhị Dần bất xung Thân,
nhị Ngọ bất xung Tí,
nhị Thân bất xung Dần.
19-Đắc nhất phân tam cách,
Tài Quan Ấn thụ toàn,
vận trung phùng khắc phá,
nhất mệnh tang hoàng tuyền.
20-Tiến khí tử bất tử,
thối khí sinh bất sinh,
chung niên vô phát vượng,
do kỵ thiếu niên hình.
21-Thời thượng Thiên Tài cách,
Can đầu kỵ Tỉ Kiên,
nguyệt sinh phùng chủ vượng,
quý khí phúc trọng thiêm.
22-Thời thượng nhất vị Quý,
tàng tại chi trung thị,
nhật chủ yếu cương cường,
danh lợi phương hữu khí.
23-Vận hành thập tái số,
thượng hạ ngũ niên phân,
tiên khán lưu niên tuế,
thâm tri vãng lai tuần.
1-Hữu bệnh phương vi quý,
vô thương bất thị kỳ,
cách trung như khử bệnh,
Tài Lộc lưỡng tương tùy.
2-Dần Mão đa kim Sửu,
bần phú cao đê tẩu,
Nam địa phạ phùng Thân,
Bắc phương hưu kiến Dậu.
3-Kiến Lộc sinh đề nguyệt,
Tài Quan hỷ thấu thiên,
bất nghi thân tái vượng,
duy hỷ mậu tài nguyên.
4-Thổ hậu đa phùng hỏa,
quy kim vượng ngộ thu,
đông thiên thủy mộc phiếm,
danh lợi tổng hư phù.
5-Giáp Ất sinh cư Mão,
kim đa phản cát tường,
bất nghi trọng kiến Sát,
hỏa địa đắc y lương.
6-Hỏa kỵ tây phương Dậu,
kim trầm phạ thủy hương,
mộc thần hưu kiến Ngọ,
thủy đáo cung Mão thương.
7-Thổ túc hưu hành Hợi,
Lâm Quan tại cung Tị,
Nam phương căn hữu vượng,
Tây bắc mạc tương phùng.
8-Âm nhật triều dương cách,
vô căn nguyệt kiến Thìn,
Tây phương hoàn hữu quý,
duy phạ hỏa lai xâm.
9-Ất mộc sinh cư Dậu,
mạc phùng toàn Tỵ Sửu,
phú quý Khảm Ly cung,
bần cùng Khôn đoài thủ.
10-Hữu Sát chỉ luận Sát,
vô Sát phương luận dụng,
chỉ yếu khử Sát tinh,
bất phạ đề cương trọng.
11-Giáp Ất nhược phùng Thân,
Sát Ấn ám tương sinh,
mộc vượng kim phùng vượng,
quan bào tất quải Thân.
12-Bính hỏa phạ trọng phùng,
Bắc phương phản hữu công,
tuy nhiên nghi kiến thủy,
do khủng đối đề xung.
13-Bát nguyệt Quan tinh vượng,
Giáp phùng thu khí thâm,
Tài Quan kiêm hữu trợ,
danh lợi tự nhiên hanh.
14-Khúc trực sinh xuân nguyệt,
Canh Tân can thượng phùng,
nam ly suy phú quý,
Khảm địa khước do hung.
15-Giáp Ất sinh tam nguyệt,
Canh Tân Tuất Mùi tồn,
Sửu cung Nhâm Quý vị,
hà lự kiến vô căn.
16-Mộc mậu nghi kim hỏa,
Thân Suy quỷ tác quan,
thời phân tây dữ bắc,
khinh trọng biện Đông nam.
17-Thời thượng bào thai cách,
nguyệt phùng Ấn thụ thông,
Sát Quan hành vận trợ,
chức vị chí tam công.
18-Nhị Tí bất xung Ngọ,
nhị Dần bất xung Thân,
nhị Ngọ bất xung Tí,
nhị Thân bất xung Dần.
19-Đắc nhất phân tam cách,
Tài Quan Ấn thụ toàn,
vận trung phùng khắc phá,
nhất mệnh tang hoàng tuyền.
20-Tiến khí tử bất tử,
thối khí sinh bất sinh,
chung niên vô phát vượng,
do kỵ thiếu niên hình.
21-Thời thượng Thiên Tài cách,
Can đầu kỵ Tỉ Kiên,
nguyệt sinh phùng chủ vượng,
quý khí phúc trọng thiêm.
22-Thời thượng nhất vị Quý,
tàng tại chi trung thị,
nhật chủ yếu cương cường,
danh lợi phương hữu khí.
23-Vận hành thập tái số,
thượng hạ ngũ niên phân,
tiên khán lưu niên tuế,
thâm tri vãng lai tuần.