Tìm ra thiên can của tháng giêng hàng năm, dùng "Dần thủ", nghĩa là tháng Giêng là tháng Dần

Khấu quyết Ngũ hổ độn:

Giáp Kỉ chi niên Bính độn Dần,
Ất Canh chi tuế Mậu tiên hành,
Bính Tân tuân tòng Canh thượng độn,
Đinh Nhâm nguyên tự khởi ư Nhâm;
Mậu Quý chỉ niên Dần bách Giáp,
Độn can hóa khí tất phùng sinh.

Dịch nghĩa:

Năm Giáp Kỉ Bính độn Dần,
Năm Ất Canh Mậu đi trước;
Bính Tân vòng theo Canh mà độn,
Đinh Nhâm vốn tự khởi ở Nhâm;
Năm Mậu Quý Dần độn Giáp,
Độn can hóa khí ắt gặp sinh.

Áp dụng:
-Năm Giáp hay năm Kỉ, tháng giêng là Bính Dần;
-Năm Ất hay năm Canh, tháng giêng là Mậu Dần;
-Năm Bính hay năm Tân, tháng giêng là Canh Dần;
-Năm Đinh hay năm Nhâm, tháng giêng là Nhâm Dần;
-Năm Mậu hay năm Quý, tháng giêng là Giáp Dần.

*** Năm Giáp hay năm Kỉ, tháng giêng là Bính Dần, sau đó bài bố thuận tiếp theo là Đinh Mão (tháng 2), Mậu Thìn (tháng 3), Kỉ Tị (Tháng 4), Canh Ngọ (Tháng 5), Tân Mùi (Tháng 6), Nhâm Thân (Tháng 7), Quý Dậu (Tháng 8 ), Giáp Tuất (Tháng 9), Ất Hợi (Tháng 10), Bính Tí (Tháng 11), Đinh Sửu (Tháng 12).