KIM TỬ BÌNH
Bạn có muốn phản ứng với tin nhắn này? Vui lòng đăng ký diễn đàn trong một vài cú nhấp chuột hoặc đăng nhập để tiếp tục.

KIM TỬ BÌNHĐăng Nhập

Linh hoạt luận giải mệnh lý học Tử Bình từ nhiều góc độ và trường phái khác nhau


Quyển 8 - Đoán ngày sinh đối với giờ sinh

descriptionQuyển 8 - Đoán ngày sinh đối với giờ sinh  EmptyQuyển 8 - Đoán ngày sinh đối với giờ sinh

more_horiz
   1. Đoán ngày Lục Giáp giờ Giáp Tý
   Ngày Lục Giáp sinh giờ Giáp Tý,
   Bại gặp Ấn thụ Quan đến sinh;
   Tháng thông mộc khí không tầm thường,
   Nếu trái thì nói danh lợi hư.

   Ngày Giáp giờ Giáp Tý, tuy là Giáp bại ở Tý, có ám Quý thủy Ấn thụ sinh khí, kiêm có Quan sinh Ấn, nếu Kỷ thổ phá Ấn, thông khí tháng, là quý. Nếu không, hoa nở mà không có quả.
   + Ngày Giáp Tý giờ Giáp Tý, là Tý diêu Tị cách, năm tháng không có Canh Tân Thân Dậu, Sửu hợp trói còn Ngọ thì xung, nên xa tổ mà tự lập, quý. Nếu năm tháng đều là Dần, gặp vận Thân Dậu, đại phú về sau thoái tài. Năm tháng Tý Hợi Mão Mùi, hành Tây vận, quý. Tháng Giáp Thìn cũng quý. Tháng Dậu, chỉ lấy Chính Quan cách luận, là đại quý. Tháng Tị Ngọ Tuất, là bình thường. Tháng Ngọ, Giáp Tý có Tý xung, càng không tốt. Tháng Ất Mão, Ất Tị, chủ phép chết. Bên trên vốn là lấy ngày giờ làm chủ, và lấy năm tháng sinh mệnh là phụ, ngôi quan là khác nhau, chỗ này triển vọng là đại mệnh vậy. Phía dưới cũng vậy.
   + Ngày Giáp Dần giờ Giáp Tý, mệnh Củng Sửu được Tân Quan, là quý. Năm tháng không có Canh Tân Thân Dậu Sửu Mùi, là đại quý. Tiếp ở tháng là Giáp Dần, thì cô khắc, duy chỉ có thể là tăng đạo. Năm tháng có Hợi Tý, quý ở ngôi tứ phẩm. Tháng Ngọ, hành vận phương Đông Bắc, cũng quý. Như các tháng Dậu Sửu Tị, rõ ràng là có Quan Sát, nhưng trụ có Ấn, đều quý. Mão Mùi, thân thái vượng, không thể tránh khỏi hình thương. Tháng Ất Tị, thụ hình. Tháng Đinh Hợi, trong vượng gặp hung xấu.
   + Ngày Giáp Thìn giờ Giáp Tý, nếu thấy thủy ở trụ năm tháng, là thủy phiếm mộc phù, chủ rễ dời thay lá; tháng Thân, là Sát tinh hội Ấn, đều quý. Tháng Tý, hành vận thủy mộc, cũng quý. Tháng Dậu là Chính Quan, đại quý. Tháng Dần Ngọ Tuất, đều cát. Tháng Ất Mão, thì hình chiết. Tháng Quý Tị, thủy hỏa đều gặp tử. Tháng Quý Hợi, chết hung.
   + Ngày Giáp Ngọ giờ Giáp Tý, ngày giờ gặp xung, sợ tổn thương vợ, tháng thông mộc khí là hiển quý. Năm tháng thuần Tý Ngọ, hoặc tháng Hợi Mùi Dậu, đều quý.
   + Ngày Giáp Thân giờ Giáp Tý, Giáp Thai gặp Ấn, Ấn hóa Sát, là quý. Uyên ương trùng điệp, khó có con nối dõi. Nếu hành vận phương Đông Nam, ở giữa chức văn vũ. Các tháng Hợi Mão Mùi Thìn Sửu Thân, đều quý. Tháng Ất Mão là yểu. Tháng Đinh Tị, chết không toàn thây.
   + Ngày Giáp Tuất giờ Giáp Tý, là Củng Hợi đất Thiên Môn, gặp Hội Đồng đế khuyết, Giáp ở đất trường sinh vậy, không thể lấy Cách Giác luận. Năm tháng thông Thân Tị Dậu Sửu kim khí, là đại quý. Năm tháng Mậu Dần, chủ bị câm điếc, hoặc gặp Sói Hổ thương hại, thấy Nhâm thì cát. Tháng Ất Mão, chết vì hình phạt, tháng Ất Hợi, gặp cướp giết.
   Bên trên là 6 ngày năm tháng hỷ kị, nên có phương pháp linh hoạt mà xem. Dưới đây cũng giống như vậy.

   Giáp Tý gặp nhau nối Giáp Tý,
   Nghĩ lấy cung Hằng bẻ Quế tiên;
   Sửu trói cùng xung Quan Quỷ phá,
   Công danh lận đận không chu toàn.

   Ngày Giáp Tý gặp giờ Giáp Tý, trong đó có cùng dấu hiệu Ấn thụ. Nếu gặp Canh Thân Tân Dậu, lại thêm năm tháng có Sửu Mùi. Củng quý ám tàng rất vinh hiển, gặp Tị Ngọ xung phá là trung bình. Kết quả không có hình khắc và Không xung, định chủ là người siêu quần xuất chúng.

   ( Dưới đây là chỗ tháng kị phân ra đoán cùng với thời gian )

Được sửa bởi lesoi ngày 9/10/2024, 14:50; sửa lần 1.

descriptionQuyển 8 - Đoán ngày sinh đối với giờ sinh  EmptyRe: Quyển 8 - Đoán ngày sinh đối với giờ sinh

more_horiz
Đoán ngày Lục Giáp giờ Ất Sửu
Ngày Lục Giáp sinh giờ Ất Sửu,
Kiếp tài Dương Nhận không nên có;
Trong trụ gặp hỏa mang Tân kim,
Chế phục hòa bình quý cũng dài.

Ngày Giáp giờ Ất Sửu, Tân kim là Quan, Kỷ thổ là Tài, trong Sửu có ám Kỷ, bị Ất lộ Kiếp ( cướp ) đoạt, Ất Sửu là giờ Kim thần, nếu năm ngày giờ hợp thành hỏa cục, được chế phục, chủ đức tính thuần hòa mà quý; không có hỏa thì hung bạo ngu si; như hợp thủy cục hung ác sẽ giảm mạnh.
+ Ngày Giáp Tý giờ Ất Sửu, được hợp liền thành một chuỗi là vợ hiền con quý. Mùa Xuân thân vượng, tài bạch phá tán. Mùa Hạ Giáp suy, là Kim thần có chế, quý. Mùa Thu, chỉ là quý. Tháng Sửu là tốt nhất, tháng Hợi, Tý nhiều hung.
+ Ngày Giáp Dần giờ Ất Sửu, mùa Xuân thì bần, mùa Thu thì quý, mùa Đông thì phú, mùa Hạ hỏa chế Kim Thần là cát.
+ Ngày Giáp Thìn giờ Ất Sửu, chủ phú về sau có tài, thông hỏa khí ở năm tháng, quý.
+ Ngày Giáp Ngọ giờ Ất Sửu, là Kim thần nhập hỏa cục, thân nhược thì bần yểu. Dần Tuất là hội hỏa, là một mộc mà gặp nhiều vị trí hỏa, không cát. Nếu chỉ có một Dần một Tuất, hoặc tháng Thân Dậu Hợi, là vị trí quý ở hàng tứ ngũ phẩm.
+ Ngày Giáp Thân giờ Ất Sửu, mang tật, bình thường. Sinh tháng Tý, vận Nam phương, là quý. Sinh mùa Thu là hóa Sát, thiên can thấu Ấn thụ, càng quý.
+ Ngày Giáp Tuất giờ Ất Sửu, ruộng liền một mạch, nhưng không tránh tránh khỏi hình phạt trước đó. Năm tháng gặp Dần, cha con đều vinh hiển. Tháng Tý, Tây phương vận, kim tử.
Kiếp tài Dương Nhận trụ giờ kị,
Trong cung Tài Quan khóa đóng cửa;
Thìn Mùi gặp nhau là đại cát,
Nếu không tùy ý qua sớm chiều.

Ngày Giáp gặp giờ Ất Sửu, trong khố cất giữ vàng ngọc. Quý nhân Thiên Ất Kiếp tài Thương, là mây che trăng sáng. Hỏa cục vận Nam phương là quý, giống như Kim thần bị chế phục. Mộc khô thủy thịnh lại bình thường, ly hương xa tổ mà về sau thịnh vượng.

(Dưới đây là chỗ kị của Lục Giáp giống như trên, hợp thời gian mà luận )

descriptionQuyển 8 - Đoán ngày sinh đối với giờ sinh  EmptyRe: Quyển 8 - Đoán ngày sinh đối với giờ sinh

more_horiz
Đoán ngày Lục Giáp giờ Bính Dần
Ngày Lục Giáp sinh giờ Bính Dần,
Ở giờ Nhật Lộc tọa Thực thần;
Vượng Nhâm không thấy có hình phá,
Phúc thọ khang ninh phú quý nhân.

Ngày Giáp gặp giờ Bính Dần, Giáp mộc ở trên Dần là kiện vượng, Bính là Thực thần, là Thọ tinh đắc địa, trụ không có Nhâm đoạt Quý khắc, khí tháng thông hỏa mộc là quý, kị thấy Quan tinh cùng Thân xung lộc.
+ Ngày Giáp Tý giờ Bính Dần, là Nhật lộc cư thời, hiệu Thanh vân đắc lộ, năm tháng không có Canh Tân kim, là quý; thông mộc hỏa khí là cực quý. Tháng Ngọ hành vận phương Đông Bắc, quý ở ngôi ngũ lục phẩm. Tháng Thân, là Quy lộc phùng Sát, chủ đại quyền quý; thủy cục là bình thường. Nếu năm tháng và ngày giờ giống nhau, là đại quý.
+ Ngày Giáp Dần giờ Bính Dần, năm tháng không có chữ Tị Dậu Tân Sửu, là Quy Lộc cách, vị trí đến hàng nhất nhị phẩm. Thuần mộc hỏa kèm theo thổ, là phú quý song toàn, chức lục khanh. Bính Tý cùng Hợi Mùi, tháng Mão, quý ở ngôi tứ ngũ phẩm; hành vận phương Tây Nam, rất tốt. Cũng có tháng Dậu, Sửu là quý, xem can thấu cùng năm như thế nào.
+ Ngày Giáp Thìn giờ Bính Dần, gọi là Long Hổ củng môn, còn gọi là Long ngâm Hổ khiếu, chủ quý, hoặc là quý cả đời, tài nguyên hoặc được hoặc mất, danh lợi vừa Ký tế ( có giúp) vừa Vị tế (không giúp). Tháng năm Mùi, Dần, làm quan đến lục khanh; tháng Tuất phong quan trên; tháng Dậu cấp tam phẩm; tháng Tý, Hợi, Sửu hàng tứ ngũ phẩm, hành Tây phương vận, là đại quý; năm tháng Mão, Tị là bình thường.
+ Ngày Giáp Ngọ giờ Bính Dần, bản thân ở tuyệt địa, chủ bình thường. Nếu thông tháng thủy, mộc được nuôi dưỡng, thì cát; tháng hỏa thì thọ yểu, thiên can có Tỉ trợ thì không ngại.
+ Ngày Giáp Thân giờ Bính Dần, ngày giờ cùng xung, sợ tổn thương vợ. Nếu năm tháng ngày giống nhau, thì đại quý; tháng Tị, Hợi hàng nhị tam phẩm; tháng năm có Thìn, Tý, hội thủy thì gọi là Dĩ Sát hóa Ấn, là cát; tháng Mùi là Tài khố, cũng cát.
+ Ngày Giáp Tuất giờ Bính Dần, năm tháng có thổ thì phú; có kim thì phản phục. Như có kim, cần phải sinh tháng Hợi Tý mới quý, các tháng còn lại thì không quý.
Giáp Bính mời nhau vào đất Hổ,
Phúc tinh tọa Lộc hiển văn chương;
Vận gặp tứ trụ không thương hại,
Sớm muộn cũng bước lên thềm quan.

Ngày Giáp giờ Dần gặp Bính, văn học phúc lộc đều có. Nếu gặp Thìn Tuất, là 2 -3 vợ, Lộc chủ triều nguyên là phú quý. Đinh Ngọ Canh Thân là giảm phúc, là dẫn đến trói buộc mà không có quan. Có người đề cập làm quan từ nhỏ, mệnh này trước khó sau dễ.

descriptionQuyển 8 - Đoán ngày sinh đối với giờ sinh  EmptyRe: Quyển 8 - Đoán ngày sinh đối với giờ sinh

more_horiz
Đoán ngày Lục Giáp giờ Đinh Mão
Ngày sinh Lục Giáp giờ Đinh Mão,
Thương quan Dương Nhận đúng nhận phiền;
Cho dù có khí tháng giúp đỡ,
Khó tránh là người tâm không tốt.

Ngày Giáp giờ Đinh Mão, Thương quan Dương Nhận, Giáp dụng Tân là Quan, chữ Đinh là Thương, dụng Tị là Tài, trong Mão có Ất mộc là Kiếp, chủ là người hung bạo ngu si. Nếu trụ thấu Tân, là Thương quan kiến Quan, hình hại trăm điều, vận khí là hung hiểm, cuối cùng là không tốt; trụ có Thất Sát hợp Nhận, hành Tài Quan Ấn thụ, chủ đại quý.
+ Ngày Giáp Tý giờ Đinh Mão, là khắc cướp keo kiệt bủn xỉn, làm việc tiến lui, khó tránh hình thương vợ, hoặc chết ở nơi đất khách. Sinh tháng Thìn Tuất Sửu Mùi, là quý. Tháng Mão là hung, trụ có Quan Sát chế cũng cát.
+ Ngày Giáp Dần giờ Đinh Mão, năm tháng có mộc hỏa quân bình, là tượng thông minh, quý. Nguyệt lệnh tọa Sửu, Mùi là quý. Tháng Ất Hợi, văn chương cái thế, làm quan đến tam phẩm, can chi đầy đủ kim thủy, là cả Quan Ấn đều hiển quý.
+ Ngày Giáp Thìn giờ Đinh Mão, tài bạch đầy mắt, cuộc sống quá đủ, cợ hiền con hiếu, luận cao mệnh. Sinh mùa Xuân thái vượng không có chế, là bần tiện tàn tật. Tháng Sửu, Dậu là quý.
+ Ngày Giáp Ngọ giờ Đinh Mão, thân tọa ở tuyệt địa, là hung hình. Nếu sinh mùa Thu Đông, thọ yểu. Sinh mùa Xuân Hạ là phú quý. Tháng Giáp Ngọ là đại quý, vận nên hành Đông Bắc phương.
+ Ngày Giáp Thân giờ Đinh Mão, chủ vũ chức, phong quan quyền quý. Tháng Dậu, vận hỏa mộc, là trung quý. Năm tháng có Dần, Ngọ là đại quý.
+ Ngày Giáp Tuất giờ Đinh Mão, gặp tháng Hợi, có tài học, là quý hiển. Dương Nhận là đứng đầu hủy hoại, tạo hóa cần phải có chế hợp mới cát; thân nhược không có hung, nếu năm tháng thuần Sát, Giáp mộc sinh mùa Thu, chủ yểu chiết.

Giáp tuần 6 ngày gặp Đinh Mão,
Trùng trùng điệp điệp sợ xung hình;
Vận hành Bối Lộc không quan quý,
Đến già nghèo khổ không có danh.

Ngày Giáp đến giờ Đinh Mão, Thương quan Dương Nhận cùng theo nhau. Giáp gặp Đinh hỏa hóa thành tro, cha mẹ anh em khó nương tựa. Tổ nghiệp ruộng vườn tiền tài đều tụ tán, nói chung vợ con có tổn hại. Vận hành Quan Sát mới là tốt, tính cách lúc nóng lúc vui.

descriptionQuyển 8 - Đoán ngày sinh đối với giờ sinh  EmptyRe: Quyển 8 - Đoán ngày sinh đối với giờ sinh

more_horiz
Đoán ngày Lục Giáp giờ Mậu Thìn
Ngày Lục Giáp sinh giờ Mậu Thìn,
Thiên Tài tọa khố hội sinh thân;
Buôn bán giàu có điền viên thịnh,
Tháng mang Tân kim danh lợi thành.

Ngày Giáp sinh giờ Mậu Thìn, là Thiên Tài tọa khố, trụ giờ có Thiên Tài, Gặp Thìn là thủ khố, chủ là buôn bán phát tài, ruộng vườn hưng thịnh. Tháng 8 kèm theo Lộc, đều có Tài Quan, là phú quý song toàn. Kị gặp Tỉ kiên, và Dương Nhận đoạt Tài.
+ Ngày Giáp Tý giờ Mậu Thìn, chủ dời căn thay lá, là đổi họ thay tên, thì vợ hiền con hiếu, luận lấy cao mệnh. Tháng Mùi, hành vận Bắc phương, là quý. Tháng Dậu, vận Bắc phương, là đại quý.
+ Ngày Giáp Dần giờ Mậu Thìn, là Long ngâm Hổ khiếu cách, là quý. Thuần Thìn, là trung quý. Thuần Dần là khang thọ. Hợi Mão Mùi tam hợp, là Tài vượng thân cường, đại quý. Năm tháng có Dậu Sửu Thân cũng cát.
+ Ngày Giáp Thìn giờ Mậu Thìn, hình xung là phát tài, có vợ con muộn, có khắc song thân. Tháng Dậu quý hàng tam tứ phẩm. Tháng Sửu cũng quý. Địa chi thuần Thìn, đại quý.
+ Ngày Giáp Ngọ giờ Mậu Thìn, là tài nhiều thành bại, tuổi trẻ nản chí. Năm tháng có Hợi Tý Sửu Mão Ngọ Mùi là đại quý. Tháng Dậu cũng quý.
+ Ngày Giáp Thân giờ Mậu Thìn, chủ mồ côi, là tăng đạo thanh cao. Tháng Sửu phú quý. Tháng Dần càng quý.
+ Ngày Giáp Tuất giờ Mậu Thìn, là đại phú, năm tháng phù hợp cũng quý. Năm tháng có Dần Hợi, quý hàng tam tứ phẩm. Nhưng ngày giờ cùng xung khắc, tuổi trẻ thân mồ côi, trung niên phát phúc.

Thời thượng Thiên Tài dụng không nhiều,
Trong ngoài can chi phải tìm kĩ;
Vận thông Tài vượng đến sinh Quan,
Vận kém thân suy sợ gian lao.

Ngày Giáp gặp giờ Mậu Thìn, trong trụ cần có Tuất phù trợ. Vận khí Tài Quan thì mở đường tốt, hỷ gặp Tài Thìn thủ khố. Tân Canh thấu can thì quý hiển, Nhâm Quý sinh trợ không xác xơ. Chỉ sợ Tỉ Kiếp nhiều huynh đệ, gặp ở tuế vận thì có họa.

descriptionQuyển 8 - Đoán ngày sinh đối với giờ sinh  EmptyRe: Quyển 8 - Đoán ngày sinh đối với giờ sinh

more_horiz
Đoán ngày Lục Giáp giờ Kỷ Tị
Ngày Lục Giáp sinh giờ Kỷ Tị,
Gặp bệnh Tài vật thực khó nhận;
Nguyệt thông hỏa khí mới là quý,
Nếu là thân suy cũng không nhận.

Ngày Giáp giờ Kỷ Tị, là Thực vượng thân suy, Giáp mộc bệnh ở Tị, tuy có ám Mậu là Tài, Bính là Thực, không thông khí tháng, khó mà nhận phúc. Giáp Kỷ gọi là Bình Đầu Sát, sinh gặp mùa Xuân, là thân vượng Tài suy, chủ cốt nhục hình thương, việc làm cả đời tốt biến thành xấu. Kỷ Tị là giờ Kim thần có hỏa chế phục, Tị Dậu Sửu hợp cục, hành Nam phương vận, danh trọng lộc cao. Trụ không thấy hỏa, tàn hại hóa khí, chủ hung ác bạo vong.
+ Ngày Giáp Tý giờ Kỷ Tị, trước bần sau phú, tổ nghiệp xem nhẹ, vợ thì chịu khó còn con thì khó khăn. Sinh năm tháng Dần Mùi Tị Sửu, dù có quý cũng đề phòng bệnh tật. Thân Tý Thìn Tuất, là đại quý.
+ Ngày Giáp Dần giờ Kỷ Tị, ngày giờ tương hình, sợ tổn hại vợ. Năm tháng sinh có hỏa, có tài quyết đoán sáng suốt, nắm chức binh quyền. Năm tháng Mậu Tý, kế thừa tổ ấm ông bà cha mẹ để lại, chủ phú.
+ Ngày Giáp Thìn giờ Kỷ Tị, phong cách đôn hậu, cả đời bình an, tài bạch có thành. Năm tháng có Tị Dậu Sửu, hành vận hỏa kim, là quý.
+ Ngày Giáp Ngọ giờ Kỷ Tị, là Kim thần nhập hỏa hương, là đại quý. Tháng Dậu, hành vận hỏa mộc, có quyền vũ chức.
+ Ngày Giáp Thân giờ Kỷ Tị, là người đôn hậu thông minh, giỏi ở quyết đoán, thân cô thanh quý, khó tránh phá hình.
+ Ngày Giáp Tuất giờ Kỷ Tị, là Tài thần quý cách, danh lợi lưỡng toàn. Năm tháng có Tý Tuất, quý ở hàng ngũ phẩm.

Giáp Kỷ trung ương làm Thổ thần,
Giờ gặp Thìn Tị thoát ai trần;
Cục gặp tuế vận hướng Viêm hỏa,
Hiển lộ công danh phú quý nhân.

Ngày Giáp giờ gặp Kỷ Tị, hỏa đến thổ dày là không có ánh sáng. Mầm gặp hạn được mưa là xanh tươi, hỏa cục Kim thần vượng tướng. Tiến sĩ có danh mà không có thực, thường nhân thay đổi họ thì tốt. Người có tính cách không tầm thường, về già tốt.

descriptionQuyển 8 - Đoán ngày sinh đối với giờ sinh  EmptyRe: Quyển 8 - Đoán ngày sinh đối với giờ sinh

more_horiz
Đoán ngày Lục Giáp giờ Canh Ngọ
Ngày Lục Giáp sinh giờ Canh Ngọ,
Xứ tử lại gặp Quỷ đương đầu;
Đinh Bính không phùng sinh lại nhược,
Vội vàng bần khổ qua xuân thu.

Ngày Giáp giờ Canh Ngọ, tử địa lại gặp Quỷ, Giáp mộc tử ở Ngọ, Ngọ trên đầu thấy Canh là Quỷ, không thông khí tháng , không có cứu trợ, mang bệnh tật ngắn thọ. Tháng gặp Bính Dần, thân vượng Canh tuyệt thì cát, cũng chủ có thủy không có chung. Nếu thông mộc khí, chủ phương hướng, thông thủy khí, hành vận Đông phương, ngừng chức quan.
+ Ngày Giáp Tý giờ Canh Ngọ, là ngày giờ tương xung, lo tổn thương vợ, là bình thường. Nếu năm tháng có Tý Ngọ cùng tháng sinh Dần Tuất, hành vận Tây Bắc phương, kim tử là phong quan.
+ Ngày Giáp Dần giờ Canh Ngọ, mùa xuân thì có thọ. Mùa Hạ là Thương quan thương tận, tài nguyên tiến lui. Thân là có quyền, Dậu là phản phục. Mùa Đông tổn thương vợ. Năm tháng có Tý Mùi là Sát trợ Ấn sinh, quan tứ phẩm.
+ Ngày Giáp Thìn giờ Canh Ngọ, ruộng vườn vui hưởng. Tháng Dần, hành kim vận, là phong quan trên.
+ Ngày Giáp Ngọ giờ Canh Ngọ, phá tổ nghiệp phát tài, bởi vì Lộc mà cuối cùng là không được tài. Năm tháng có đủ Dần Ngọ Tuất, là quý.
+ Ngày Giáp Thân giờ Canh Ngọ, năm tháng Tý Thìn là hội Ấn. năm tháng có Hợi Mão thì thân vượng, đều quý. Dần Tuất hội Thương chế Sát, Giáp được ký gửi, cũng quý, vận hỷ kim thủy.
+ Ngày Giáp Tuất giờ Canh Ngọ, sinh tháng Thìn Tuất, là người đôn hậu, không quý thì phú. Tháng Sửu hành vận hỏa thổ, kim tử thì phong quan, tháng Dần là thanh quý.

Giờ Ngọ Canh Thân là Thiên Quan,
Chế phục phù hợp không đợi nhàn;
Thân nhược Sát cường không thấy Thực,
Mưu vọng cả đời chủ gian nan.

Ngày Giáp giờ gặp Canh Ngọ, trong trụ hỷ thấy Dần Thân. Thân cường Sát thiển chuyển tinh thần, hành vận Tỉ Ấn là không thuận. Tuổi trẻ sớm hình hại vợ, về già là người xuất chúng siêu quần. Cả đời thất thường nhiều lật đổ, mệnh trước phá sau thành.

descriptionQuyển 8 - Đoán ngày sinh đối với giờ sinh  EmptyRe: Quyển 8 - Đoán ngày sinh đối với giờ sinh

more_horiz
Đoán ngày Lục Giáp giờ Tân Mùi
Ngày Lục Giáp sinh giờ Tân Mùi,
Quan tinh tọa quý là tối ưu;
Tháng gặp kim khí nên vinh quý,
Tài lộc ngang nhau có chí khí.

Ngày Giáp giờ Tân Mùi, giờ quý gặp Quan, Giáp thấy Tân là Quan, Mùi có Thiên Ất quý nhân; Kỷ là Tài, trong Mùi có Kỷ thổ đắc khí, nếu thông mộc khí tháng, có chỗ dựa là phú; thông thổ khí tháng, thì phú quý song toàn.
+ Ngày Giáp Tý giờ Tân Mùi, tháng Thìn Tuất Sửu Mùi và Kỷ Dậu, phương đất thổ kim, là văn quý hiển đạt.
+ Ngày Giáp Dần giờ Tân Mùi, tháng Dần Thân là quý. Năm tháng thuần Dậu Sửu, là đại quý.
+ Ngày Giáp Thìn giờ Tân Mùi, tháng Thìn Tuất Sửu Mùi là phú. Năm tháng có Tị Dậu Sửu Tý là quý.
+ Ngày Giáp Ngọ giờ Tân Mùi, mùa xuân thì cát, mùa hạ thì hung, mùa thu thân nhược khó nhận quan lộc, mùa đông là quý.
+ Ngày Giáp Thân giờ Tân Mùi, mùa xuân thì cát, mùa hạ gian khổ, mùa thu hiển đạt, mùa đông căn cơ biệt lập là quý. Tháng Tý Sửu, là đại quý.
+ Ngày Giáp Tuất giờ Tân Mùi, trước hình sau quý. Năm tháng Dần Mão Dậu Sửu là quý, năm tháng Tý Thân, địa vị đến quý hiển.

Giáp gặp Tân Mùi là Tài Quan,
Từng bước lên cao đường không khó;
Không so lui ẩu Gà hóa Phượng,
Được thời bay cao quá đường mây.

Ngày Giáp gặp giờ Tân Mùi, Tài Quan thủ khố trợ giúp. Quý nhân Tài Lộc là đường tốt, đầu gian khổ cuối cùng Mùi là vinh phú. Quân tử Thiên Quan tiến chức, thường nhân phong phú đầy bụng. Hình xung phá hại không có trong trụ, định đường được thanh vân.

descriptionQuyển 8 - Đoán ngày sinh đối với giờ sinh  EmptyRe: Quyển 8 - Đoán ngày sinh đối với giờ sinh

more_horiz
Đoán ngày Lục Giáp giờ Nhâm Thân
Ngày Lục Giáp sinh giờ Nhâm Thân,
Lộ Kiêu ám Quỷ tọa trên thân;
Trụ không Bính Mậu thu đông vượng,
Khảm thủy phiêu lưu người vô định.

Ngày Giáp gặp giờ Nhâm Thân, Giáp mộc tuyệt ở Thân, đất Thân Nhâm thủy trường sinh, Canh kim là Kiến Lộc, lộ Kiêu ám Quỷ, Giáp vượng hóa Quỷ thành Quan, tự khó tránh hung bạo. Nếu sinh mùa thu Canh vượng, sinh mùa đông Nhâm vượng, trụ không có Bính Mậu chế phục, là tượng phiêu lưu. Nếu ở tháng Tị Ngọ, là đại cát. Mạnh mẽ thấu Canh, lấy Sát luận, vận hành Bắc phương, là quý.
+ Ngày Giáp Tý giờ Nhâm Thân, tháng Thân Tý Thìn Hợi, là Thủy phiếm mộc phiêu, là Di căn hoán diệp, là Ngọc đường kim mã, là quý. Thủy thổ vận, hung.
+ Ngày Giáp Dần giờ Nhâm Thân, trong vượng có mất. Tháng Thìn Tuất Sửu Mùi là Câu Trần đắc vị; tháng Dần, Ngọ, Tuất, là Thiên Quan có chế; mùa thu, hành Đông Nam vận, đều quý.
+ Ngày Giáp Thìn giờ Nhâm Thân, năm tháng có Dần Thìn, là văn chương hiển quý. Thấu Bính Mậu càng tốt.
+ Ngày Giáp Ngọ giờ Nhâm Thân, tháng Thân Tý Thìn, thay danh đổi họ, mệnh là đôn hậu. Tháng Ngọ là quý.
+ Ngày Giáp Thân giờ Nhâm Thân, tháng Dần, là Thân Sát lưỡng đình; tháng Mão, lấy Nhận hợp Sát, đều quý. Tháng năm có Tý Thìn, thì lấy Sát hóa Ấn; tháng Tị Ngọ hỏa, là Thất Sát có chế, đều cát. Rất sợ Sát vượng thân nhược, là đại hung.
+ Ngày Giáp Tuất giờ Nhâm Thân, tháng Thìn Tuất Sửu Mùi, áo gấm có thành; tháng Hợi là Học Đường; tháng Dần là Kiến Lộc; đều quý. Tháng Ngọ Dậu ngắn thọ, nếu không thì cũng bần tiện.

Ngày Giáp gặp giờ hỷ gặp Thân,
Thiên Quan Thiên Ấn sợ hình xung;
Dục cầu danh lợi đều khó định,
Có cứu cần giảng vận khí thông.

Ngày Giáp gặp giờ Nhâm Thân, là Đảo Thực ám Quỷ hại thân. Sinh gặp thân vượng chủ vinh xương, thân nhược tính tình là vô định. Anh em lục thân ít lực, mưu thành tự lập tự thành. Vận hành cát địa hiển thanh danh, vận nhược mệnh bình thường.

descriptionQuyển 8 - Đoán ngày sinh đối với giờ sinh  EmptyRe: Quyển 8 - Đoán ngày sinh đối với giờ sinh

more_horiz
Đoán ngày Lục Giáp giờ Quý Dậu
Ngày Lục Giáp sinh giờ Quý Dậu,
Ám Quan lộ Ấn không hi vọng;
Trong trụ có hỏa không hình phá,
Nguyên mệnh Thai sinh liền hiểu quý.

Ngày Giáp giờ Quý Dậu, nguyên mệnh Thai sinh, Giáp mộc trên Dậu là thụ Thai, là nơi Giáp sinh khí, Quý lộ là Ấn, ám Tân là Quan, có đất Tị phá Ấn, không quý. Dậu là kim thần, nếu trụ có Dần Tuất, là thông hỏa khí, đức tính thuần hậu mà quý. Không có hỏa thấy thủy, là hung bạo tàn tật.
+ Ngày Giáp Tý giờ Quý Dậu, sinh xuân thì mộc vượng; tháng Dậu là thuần Quan, là quý. Nếu lấy Sát hỗn, hoặc Sát nhiều, trong trụ hoàn toàn không có hỏa khí, là hung.
+ Ngày Giáp Dần giờ Quý Dậu, sinh mùa xuân là thọ, mùa hạ là không tốt. Mùa Thu tính tình là vô định, nhiều hung. Mùa Đông là bình thường. Tháng Sửu Mùi là quý.
+ Ngày Giáp Thìn giờ Quý Dậu, năm tháng có Tý Tuất, có Tài có Quan, là quý.
+ Ngày Giáp Ngọ giờ Quý Dậu, chủ cô đơn. Sinh tháng Dần Ngọ Tuất, hành Đông Bắc phương thì bãi quan.
+ Ngày Giáp Thân giờ Quý Dậu, là bình thường. Tháng thông khí hỏa, hành Nam vận, là phú quý. Năm tháng có Thân Dậu, đa số là yểu. Có một thủy hóa kim, chỉ luận lấy Quan Ấn, không lấy Kim thần cũng cát, nhưng chủ sớm lui.
+ Ngày Giáp Tuất giờ Quý Dậu, năm tháng có Tý Tuất, văn chương hiển quý. Tháng Tý Ngọ, không quý cũng phú.

Ngày Giáp giao thông giờ Quý Dậu,
Kim thần hỏa cục rất phù hợp;
Vận hành đất Nam không hình phá,
Phú quý vinh hoa mọi việc thành.

Ngày Giáp giờ gặp Quý Dậu, là người phú quý song toàn. Tam Kỳ phát phúc càng thăng thiên, trên dưới đều hòa thuận quý hiển. Quân tử thì làm cho bần hàn, thường nhân thì thiết lập điền viên. Không thương không phá là anh tài, mệnh này định ở đất làm quan.

descriptionQuyển 8 - Đoán ngày sinh đối với giờ sinh  EmptyRe: Quyển 8 - Đoán ngày sinh đối với giờ sinh

more_horiz
Đoán ngày Lục Giáp giờ Giáp Tuất
Ngày Lục Giáp sinh giờ Giáp Tuất,
Mộc gặp hỏa cục khí không mở;
Bảo vệ tốt đẹp phúc bình thường,
Ấn thụ cùng Thương có thể thành.

Ngày Giáp giờ Giáp Tuất, Giáp dụng Bính là Thực, Tân là Quan, trên Tuất Thực thần nhập hỏa cục, Tân có dư khí, thân bị hỏa đốt, là người lương thiện, y lộc bình thường. Giáp lấy Mậu là cha, Quý là mẹ, trên Tuất Giáp vượng tổn thương Mậu, bên trong có ám thương Mậu Quý, Mậu Quý bị khắc, tức là làm khó song thân.
+ Ngày Giáp Tý giờ Giáp Tuất, mùa xuân thọ, mùa hạ hung bạo, mùa thu thì quý, mùa đông thì dời rễ thay lá, trụ thấy thuần Hợi là kẹp góc, dù có quý nhưng cuối cùng vẫn hung. Thìn Tuất Sửu Mùi, là Tạp khí Tài Quan, cũng cát.
+ Ngày Giáp Dần giờ Giáp Tuất, Tỉ kiên tranh lộc, mộc khí bị đốt, sau 40 sẽ không bằng như trước. Năm tháng có Giáp Bính Thân Tý, là đại quý. Thuần Tuất thì phong quan, tháng Ngọ, hành vận thủy hỏa, quý ở ngôi thất bát phẩm.
+ Ngày Giáp Thìn giờ Giáp Tuất, tài nguyên dày ổn định, tốt. Sinh mùa Xuân, vận kim hỏa, làm quan đến lục phẩm.
+ Ngày Giáp Ngọ giờ Giáp Tuất, sinh mùa xuân, có quý nhân phù trì. Mùa Hạ, là Bối Lộc trục Mã. Mùa Đông, Ấn bình thường, cát. Tháng năm thuần Dần, chỉ có quý.
+ Ngày Giáp Thân giờ Giáp Tuất, Giáp Dậu là Quan quý, nhưng thân cô, phát cũng không dài. Sinh mùa Xuân, vận mộc thổ, quý.
+ Ngày Giáp Tuất giờ Giáp Tuất, là Bối lộc Trục mã, bình thường. Sinh mùa Thu, Quan Sát có khí, quý. Tháng Thìn Tuất Sửu Mùi, cát. Tháng Mão hung. Nếu năm tháng Bính Dần, năm tháng Giáp Ngọ, có ba Giáp hai Thực Bính, Bính ở mùa Hạ là đắc thời, cư ở Dần là trường sinh, thì Giáp Thực là Kiến Lộc, chủ phú quý.

Giờ gặp Giáp Tuất gặp Tỉ kiên,
Có khố Thiên Lộc hỏa khí xung;
Kê Vịt (Dậu) cùng kêu cùng tụ tán,
Cuối cùng tâm chí không giống nhau.

Ngày Giáp giờ thông Giáp Tuất, Tỉ kiên kèm theo Lộc gặp nhau. Cô đơn trong khố ẩn trong đó, thủ dụng chi Dậu Sửu Thìn. Không có chìa khóa xung hình mở phá, lập thân học nhiều mà ít thành. Trụ kim mộc hỏa vượng hỏa sinh, mệnh trước xấu sau tốt.

descriptionQuyển 8 - Đoán ngày sinh đối với giờ sinh  EmptyRe: Quyển 8 - Đoán ngày sinh đối với giờ sinh

more_horiz
Đoán ngày Lục Giáp giờ Ất Hợi
Ngày Lục Giáp sinh giờ Ất Hợi,
Dương Nhận phản thương là họa hại;
Tài Quan Tân Mậu không tương phùng,
Chỉ sợ công danh không hanh thông.

Ngày Giáp giờ Ất Hợi, Giáp mộc ở trên Hợi là trường sinh có vượng, Ất là Nhận, chế khắc Học Đường, Nhâm là Đảo Thực, ở trên Hợi là Kiến Lộc. Giáp lấy kim là Quan, Mậu Kỷ là Tài, Tân kim là mộc dục, Mậu Kỷ suy tuyệt, không thể lấy phúc. Sinh tháng Tị Dậu Sửu cùng thấy Tân, trụ có chữ Mậu, là quý. Tuy thừa thông minh, nhưng công danh không thành, là người nghệ thuật vậy.
+ Ngày Giáp Tỳ giờ Ất Hợi, trở thành Xu Càn cách, là quý. Như sinh tháng Thân, Sát vượng hợp Nhận, là quyền quý. Tháng Dậu là Chính Quan, trụ hơi được thổ trợ giúp, là đại quý. Tháng Thìn Tị Sửu Mùi Tuất đều tốt. Năm tháng thuần Mão, Nhận vượng thì hung.
+ Ngày Giáp Dần giờ Ất Hợi, tháng Thìn Tuất Sửu Mùi, là phú. Tháng Thân Dậu là quý, mùa đông thì bình thường. Nếu tháng Dần Hợi là cao quý.
+ Ngày Giáp Thìn giờ Ất Hợi, tháng Dậu là Chính Quan, rất quý. Tháng năm là Thìn Tuất Sửu Mùi cùng Dần Hợi, đều tốt.
+ Ngày Giáp Ngọ giờ Ất Hợi, tháng Mão là Dương Nhận, hình cốt nhục, thân nhược cuối cùng là không tốt. Sinh mùa Xuân, quý là Tể phụ. Tháng năm là Thân Tý Tuất Ngọ, hành vận thủy hỏa, làm quan đến lục khanh.
+ Ngày Giáp Thân giờ Ất Hợi, tháng Hợi, học vấn có thành, quý là phong quan trên. Tháng Thân Dậu, trước bần sau phú. Tháng Tý, hành vận thủy hỏa, kim tử. Thìn Tuất Sửu Mùi, là Tạp khí Tài Quan; tháng Dần là Kiến Lộc, đều tốt.
+ Ngày Giáp Tuất giờ Ất Hợi, sinh mùa Xuân mùa Đông, là phú, chỗ phương thổ dày là hiển quý. Mùa Hạ, lao lực mà không tụ tài. Thu, bình thường.

Ngày Giáp giờ gặp Ất Hợi cường,
Có Quan có Ấn không tầm thường;
Đến thời tự có cao nhân tiến,
Vận đến đất Tài đại hiển dương.

Ngày Giáp gặp giờ Ất Hợi, tự có Nhâm thủy tương sinh. Giờ lâm Đế Tọa là Tử cung, được dùng nghĩa tử nối dõi. Cha mẹ anh em ít giúp đỡ, tự ra hoa kết trái.

descriptionQuyển 8 - Đoán ngày sinh đối với giờ sinh  EmptyRe: Quyển 8 - Đoán ngày sinh đối với giờ sinh

more_horiz
Đoán ngày Lục Ất giờ Bính Tý
Ngày Lục Ất sinh giờ Bính Tý,
Thương quan tọa quý phúc chưa đủ;
Trong trụ không thấy Quan hình phá,
Cả đời mới là quý lộc duyên.

Ngày Ất giờ Bính Tý, gọi là Lục Ất thử quý. Ất dụng Canh là Quan, tử ở Tý; thấy Bính là Thương, Bính ám mời Tân là Hóa Sát vi quyền, trong trụ không thấy Canh Tân, không có Sửu hợp trói và Ngọ xung, mới thành cách, mệnh quý. Nếu ở trên có kị và không thông nguyệt khí, là không có cứu trợ, là hung bạo nghèo hèn, có bệnh và ngắn thọ.
Ngày Ất Sửu giờ Bính Tý, thân nhược là người bình thường, không có Ngọ xuyên xung, hiền đức ôn hậu. Năm tháng có Thân Dậu, là phong quan trên. Có Dần Tý, là quý hiển. Kị các tháng Bính Dần, Kỷ Mùi, Giáp Tuất, Kỷ Sửu, chủ hung hình ác tử.
+ Ngày Ất Mão giờ Bính Tý, mệnh cao. Năm tháng có Thìn Tuất Sửu Mùi Hợi, không thấ Quan tinh, là quý.
+ Ngày Ất Tị giờ Bính Tý, cát. Nếu năm tháng là Tị Ngọ, thọ ngắn, nếu không thì, thân cô đơn lao lục, nếu thuần thổ, là Tài vượng sinh Quan, hành Tây vận; Tý Thìn, hành thủy hỏa vận, đều là quan nhị tam phẩm. Tháng Thân là Chính Quan, tháng Dậu là Thiên Quan, tháng Mão là Kiến Lộc, đều cát. Kị tháng Giáp Dần, là hình yểu. Tháng Ất Dậu là hạ tiện.
+ Ngày Ất Mùi giờ Bính Tý, bình thường. Nếu năm tháng là Tý Hợi, là đại quý, tuế vận cũng vậy. Tháng Kị Tị Mùi, là hình thương, tháng Bính Thân, thân chết không yên; tháng Kỷ Sửu, phá tổ ác tử.
+ Ngày Ất Dậu giờ Bính Tý, là quý, thân cô, lật lọng đảo nghịch, tháng thông thủy khí, không thấy Tân Ngọ cũng quý. Kị tháng Mậu Dần, là đại hung; tháng Đinh Tị, phá tổ mà nghèo; tháng Kỷ Dậu, chết dưới đao kiếm.
+ Ngày Ất Hợi giờ Bính Tý, hóa Thanh Xích, chủ phúc. Sinh năm tháng Canh Thìn, là phú quý. Tháng thuần Hợi, thì thành bại. Tháng Sửu, hành Nam vận bãi quan. Tị Ngọ Tây vận, cực bần. Kị tháng Nhâm Thìn, gặp hình; tháng Ất Dậu, phá tổ cao quý, gặp ác tử.
Lục Ất quý cách giờ Bính Tý,
Như không xung phá mới thành kỳ;
Không gặp Canh Thân Tị Dậu Sửu,
Cưỡi xe đội mũ bái lầu son.

Ngày Ất giờ lâm Bính Tý, nếu Thương quan thương tận là vinh xương. Tháng Hợi Mão Mùi là không tầm thường, vận đến thân gặp vượng tướng. Không thấy Tân Canh là phát phúc, Ngọ xung Sửu hợp trói là bình thường. Như gặp một lúc hình khắc, Không vong, thì mệnh này hoặc suy hoặc vượng.

Đoán ngày Lục Ất giờ Đinh Sửu
Ngày Lục Ất sinh giờ Đinh Sửu,
Thực thần tương trợ gặp Tài Quan;
Tháng thông kim khí hóa thành phúc,
Không phải tầm thường xem hạ tiện.

Ngày Ất sinh giờ Đinh Sửu, là Thực hội Tài Quan, Đinh là Thực, Canh là Quan, Kỷ là Tài, trong Sửu có Tân kim hợp cục, Kỷ thổ đắc vị, giống như có chỗ nương tựa, là quý. Thông khí tháng hóa kim, phú dày vị trọng; không thông khí tháng, là bình thường.
+ Ngày Ất Sửu sinh giờ Đinh Sửu, sinh mùa Thu là có quyền; chủ mang bệnh tật; mùa Hạ là cát, mùa Đông bình thường; mùa Xuân vượng, là quý thọ.
+ Ngày Ất Mão sinh giờ Đinh Sửu, tháng Hợi, thân vượng thấy Tân là Thiên Quan, trụ có Đinh chế, phong quan vũ chức.
+ Ngày Ất Tị sinh giờ Đinh Sửu, tháng Hợi Mão Mùi Dần là quý. Thông tháng kim khí là có chỗ dựa, là phúc dày.
+ Ngày Ất Mùi giờ Đinh Sửu, tháng Thìn Tuất Sửu Mùi, là phú. Xuân thì thọ dài, Thu thì danh lợi, Hạ thì bần tiện, Đông thì bình thường, năm tháng thấy Thân, là vũ chức tam phẩm.
+ Ngày Ất Dậu giờ Đinh Sửu, nếu thông mộc khí là có chỗ dựa, mệnh hiển quý. Năm tháng có Thân Sửu cũng tốt, Dần Hợi càng tốt.
+ Ngày Ất Hợi giờ Đinh Sửu, tháng Hợi, nắm giữ tính nóng nảy, vợ hiền con hiếu, làm quan đến lục thất phẩm. Tháng Ngọ là trường sinh, năm tháng thấu Quan Ấn, đại quý.
Thương khố lúc mở Ất thấy Đinh,
Thực thần tọa khố Lộc Tài thân.
Không khóa không làm khách trong tirều,
Cũng là thanh nhàn người có phúc.

Ngày Ất gặp giờ Đinh Sửu, Thọ tinh phát đạt không nghi ngờ, thân ở xứ khổ chớ lo ngại, trong khố có tiền tài tích tụ. Năm tháng giờ hợp lại phát đạt, là không hình vợ con khó. Song thân cùng anh em có nhiều thiệt thòi, vận đến kho tàng giữ két tiền. (Ở dưới là chỗ tháng kị ngày Lục Ất phân giống ở trên, cũng luận cùng với giờ)

descriptionQuyển 8 - Đoán ngày sinh đối với giờ sinh  EmptyRe: Quyển 8 - Đoán ngày sinh đối với giờ sinh

more_horiz
Đoán ngày Lục Ất giờ Mậu Dần
Ngày Lục Ất sinh giờ Mậu Dần,
Bại tài Bối Lộc Thực thương thân;
Có tâm vô lực nhiều thành bại,
Y lộc chỉ là người bình thường.

Ngày Lục Ất giờ Mậu Dần, là Bại tài bối Lộc, Ất dụng Canh là Quan, trong Dần có Bính, là Thương quan bối Lộc: Dụng Mậu Kỷ là Tài, trong Dần có Giáp vượng là Bại tài, là người bình thường làm việc nhiều thành bại. Thông khí thổ là cát.
+ Ngày Ất Sửu giờ Mậu Dần là mệnh cao, sinh năm Tý tháng Tuất, là phú quý. Thìn Tuất, hành mộc hỏa vận, là uy quyền.
+ Ngày Ất Mão giờ Mậu Dần, trong hình phát phúc. Sinh mùa Thu là quý. Năm Dậu gặp tháng Thìn Tuất Sửu Mùi, là phú. Tháng Mão là Kiến Lộc, tháng Ngọ là Ấn sinh, thấu ra Quan Ấn, đều cát.
+ Ngày Ất Tị giờ Mậu Dần, là người cô khắc bình thường. Nếu năm tháng có Thân Canh, là Chính Quan; Sửu có Tân, là Thất Sát, đều quý. Tháng Thìn, Bắc phương vận, Cát.
+ Ngày Ất Mùi giờ Mậu Dần, sinh mùa Xuân là có thọ. Mùa Thu là quý hiển. Mùa Hạ bình thường, mùa Đông là trở ngại. Thìn Tuất Sửu Mùi, đều cát. Tuế vận cũng vậy.
+ Ngày Ất Dậu giờ Mậu Dần, sinh mùa Xuân thì phú, mùa Hạ bình thường, mùa Thu thì quý, ngắn thọ, mùa Đông thì cát.
+ Ngày Ất Hợi giờ Mậu Dần, mùa xuân thì cát, mùa hạ lao lực, mùa thu đông thì quý. Năm tháng có Tý Sửu, quý đến tam phẩm, có khởi có vui, thọ dài.
Ngày Ất giờ Dần tử tế suy,
Là người gây thị lại gây phi;
Vận suy lại gặp Không Hình Khắc,
Lao lực lao tâm người vô định.

Ngày Ất gặp giờ Mậu Dần, chính là ám tổn thương tài. Trong trụ xếp là Thương quan bối Lộc, phú quý nhưng vợ còn bị hình hại. Vận vượng tài Quan là phát phúc, vận hành Tỉ Sát họa dữ dội. Lục thân cốt nhục ít hài hòa, tự lập tự thành tự tại.

Đoán ngày Lục Ất giờ Kỷ Mão
Ngày Lục Ất sinh giờ Kỷ Mão,
Giờ cư Nhật Lộc Tài đến tốt;
Vượng thông mộc khí quý không sai,
Thổ Dậu Tân trọng cũng có phiền.

Ngày Ất gặp giờ Kỷ Mão, Lộc nhập miếu đường, Ất mộc gặp Mão là Kiến Lộc, là người thanh tú đẹp đẽ, thông mộc hỏa là quý. Thấy Canh Tân là tổn thương lộc phá mệnh, bệnh hoạn về mắt. Nếu sinh tháng Tị Dậu Sửu, y lộc bình thường. Thìn Tuất Sửu Mùi, là cát. Tháng Thân cũng cát.
+ Ngày Ất Sửu giờ Kỷ Mão là cao mệnh, trung niên đại phúc. Sinh mùa Xuân, thân thái vượng, cô. Mùa Hạ là bần. Mùa Thu có bệnh tật. Mùa Đông thì ôn hậu. Trụ không thấy Tân kim, cát. Nếu tháng Thìn Tuất Sửu Mùi, là kim tử thì quý.
+ Ngày Ất Mão giờ Kỷ Mão là cao mệnh, sinh mùa Xuân thì vượng, là tăng đạo, đủ phú. Mùa Hạ là bình thường, không thấy Tân kim, là cát. Thu thì mang tật bệnh. Mùa Đông thì ôn hậu. Năm tháng có Mão Sửu, hiển đạt cao thọ.
+ Ngày Ất Tị giờ Kỷ Mão, mùa xuân thì cô bần, mùa hạ bình thường, mùa thu mang tật, mùa đông thì quý. Năm tháng có Ngọ Thìn, địa chi một đường nối liền, càng cát.
+ Ngày Ất Mùi giờ Kỷ Mão, năm tháng không thấy Canh Tân kim, thì quý. Sinh mùa Thu, xem địa chi dày hay mỏng, như sinh ở nắm tháng có Nhâm Tuất, làm quan đến tam tứ phẩm.
+ Ngày Ất Dậu giờ Kỷ Mão là thanh tú, đầu năm phá tổ, trung niên chủ phát tài, gặp năm Mùi là cô hình.
+ Ngày Ất Hợi giờ Kỷ Mão, sinh tháng Dần Tị, không thấy Canh Tân, là Nhật Lộc quy thời cách, hiển đạt thanh quý. Tháng năm thuần Mão, là cao tăng võ sĩ. Tuất, đặc biệt đạt thông minh, có tài lộc.
Khác nhau Nhật Lộc cư thời cách,
Thực thần thì Mã phải gặp nhau;
Thương quan Ấn vận đều là cát,
Quan không gặp vậy Lộc tự phong.

Ngày Ất lâm giờ Kỷ Mão, đón Thiên Tài quy thời Lộc. Tân kim chữ Dậu không tương hình, Hổ bảng định tiêu danh tính. Phụ mẫu lục thân khó nương tựa, hành huynh đệ từng người bay cao, có tài năng văn chương chói lọi, không phá không xung là quý mệnh.

descriptionQuyển 8 - Đoán ngày sinh đối với giờ sinh  EmptyRe: Quyển 8 - Đoán ngày sinh đối với giờ sinh

more_horiz
Đoán ngày Lục Ất giờ Canh Thìn
Ngày Lục Ất sinh giờ Canh Thìn,
Kim thanh thủy bạch hóa chân tượng;
Nhâm theo Tân Dậu thông Quan quý,
Lại phòng bệnh mắt giảm tinh thần.

Ngày Ất giờ Canh Thìn, vợ hiền con quý. Ất hợp Canh hóa kim, nếu thông tháng Thân Tị Dậu Sửu, là người tú lệ, chủ quý, nhưng phòng bệnh về mắt. Như không thấy hóa, lấy Nhâm là Ấn, Canh là Quan, Thìn thổ Quý thủy hợp cục, có bày Ất mộc, hành Đông Nam vận, quý hiển bình hòa.
+ Ngày Ất Sửu giờ Canh Thìn, khắc cha mà phá tổ nghiệp, thân nhược kị bệnh, thông khí tháng thì quý. Năm tháng là Tý Thân, thiên can thấu Giáp Mậu, hợp Tam Kỳ, đại quý.
+ Ngày Ất Mão giờ Canh Thìn, là phú quý. Năm tháng thông hỏa thổ, là đại quý.
+ Ngày Ất Tị giờ Canh Thìn, việc làm nhiều thành bại, là tăng đạo, phú quý kèm theo bệnh tật. Thường nhân thì hình khắc vợ con. Năm tháng có Thân Tý Thìn Mão Tị là quý.
+ Ngày Ất Mùi giờ Canh Thìn, Hợi Mão Thân, là thân vượng; Tị Thân, là Quan vượng, thiên can thấu Sát Ấn, đều quý. Sửu Dậu là thuần Sát, trụ có hỏa chế, cũng cát. Năm tháng có Tuất Sửu, là đủ tứ khố, đại quý.
+ Ngày Ất Dậu giờ Canh Thìn, năm tháng có Hợi Tý, can thấu Mậu Quý, là quý. Tháng Dần Tị Ngọ, là Quan Sát có chế, là cát. Thuần Dậu hóa kim, chủ dày phúc.
+ Ngày Ất Hợi giờ Canh Thìn, không quý thì phú. Nếu năm tháng có Quý Mậu hợp nhất hóa, Thân Mão cùng vượng, Tị Sửu Dậu hội kim, hành mộc thổ vận, địa vị rất cao.
Ất Canh tương hội quý không sai,
Âm mộc dương kim chính hợp thời;
Vận cát thân cường không xung phá,
Thăng thiên tự có quý nhân đề.

Ngày Ất gặp giờ Canh Thìn, là Thiên Quan thủ khố, thanh niên tính danh truyền Hổ bảng, bẩm tính ôn lương cung kiệm. Vợ hiền con quý. Tài Lộc đều cao. Nam Ly Mậu Quý hỏa nối liền nhau. Trong phú quý gặp nguy hiểm.

Đoán ngày Lục Ất giờ Tân Tị
Ngày Lục Ất sinh giờ Tân Tị,
Kim mộc giao tranh chủ bất nhân;
Trong tháng có hóa thân vượng quý,
Không thông không hóa sợ hại người.

Ngày Ất gặp giờ Tân Tị, ám kim giao tranh, gặp thị phi hàng ngày, nếu thông tháng Thân vượng, là có chỗ dựa, hóa Quỷ thành Quan, hành thân vượng vận, quý. Tháng thông mộc khí, hành kim vượng vận, là đại quý. Thông tháng kim khí, hành thân vượng vận, cũng lấy quý.
+ Ngày Ất Sửu giờ Tân Tị, trước tạp sau thuần, sinh năm tháng Dần Ngọ Bính Đinh, là Thiên Quan có chế, lấy xem cao mệnh. Tháng Tị Thân Dậu Sửu, Quan Sát trùng điệp, nhiều thì tòng theo Sát, cũng cát. Duy chỉ có thân cường chủ binh quyền, có danh dự.
+ Ngày Ất Mão giờ Tân Tị, sinh mùa Xuân, là thân cường Sát thiển, đại quý. Mùa Hạ thì bình thường. Mùa Thu, Quan Sát vượng; mùa Đông,Ấấn thụ vượng, đều cát. Mùa Thu không bằng mùa Đông.
+ Ngày Ất Tị giờ Tân Tị, khắc vợ, vợ con đều muộn. Nếu tháng Tị Dậu Sửu, là mộc nhu kim cứng, chủ mang bệnh tật. Nếu không thì ngắn thọ. Năm tháng có Giáp Tị Tý Tị, là nhập Thiên Quan cách, Tây vận, phong quan lớn. Tháng mùa Xuân thân vượng, càng cát.
+ Ngày Ất Mùi giờ Tân Tị, tháng Ngọ là can cường, vũ chức, có thành danh. Hợi Tý là Ấn thụ, cát.
+ Ngày Ất Dậu giờ Tân Tị, nếu sinh tháng Mùi, thân tọa chế phục thì cát. Mùa Thu Thiên Quan, là quý. Tháng Dậu, hành vận Nam phương, bần, nếu không thì tàn tật.
+ Ngày Ất Hợi giờ Tân Tị, sinh tháng Tị Ngọ, Thiên Quan có chế. Xuân can cường, vị trí ở quan trên. Thu Sát trọng, chủ tàn tật.
Ất Tị nắm Thương gặp Kim mộc,
Cầu danh cầu lợi thường phản phục;
Lục thân cốt nhục có như không,
Vận đất Ấn thụ có phát phúc.

Ngày Ất gặp giờ Tân Tị, trong trụ có Quỷ vượng thân suy. Lục thân bất hòa khó nương tựa, mưu vọng có thành có bại. vài lần gặp hung thì cát, dấu hiệu biết thời kỳ cực khổ đã qua. Vận hành nhớ Ấn thụ thân vượng, chọn thời phú quý mà nhậu say.

descriptionQuyển 8 - Đoán ngày sinh đối với giờ sinh  EmptyRe: Quyển 8 - Đoán ngày sinh đối với giờ sinh

more_horiz
Đoán ngày Lục Ất giờ Nhâm Ngọ
Ngày Lục Ất sinh giờ Nhâm Ngọ,
Ấn thụ sinh thân Tài Thực tụ;
Tháng thông thủy mộc lộc phong doanh,
Không thông khí tháng số bình thường.

Ngày Ất giờ Nhâm Ngọ, là Ấn thụ Học Đường, Ất mộc trường sinh ở Ngọ, thấy Nhâm là Ấn, dụng Đinh là Thực, Kỷ là Tài, trên Ngọ có Đinh Kỷ kiến vượng, nếu thông thủy khí tháng, là văn chương tú lệ; không thông khí tháng, y lộc bình thường, thông vận cũng tốt.
+ Ngày Ất Sửu giờ Nhâm Ngọ, sinh mùa Xuân Hạ nhiều phú quý. Thu Đông là Quan Ấn, hoặc thuần Sát thấu can, càng cát.
+ Ngày Ất Mão giờ Nhâm Ngọ, tháng Sửu, nhập Tạp khí Tài Quan; tháng Thân Dậu, là thân Sát lưỡng đình, đều chủ hiển quý. Năm tháng thuần Ngọ Dậu, làm quan tam tứ phẩm; Thìn Tuất, là bình thường.
+ Ngày Ất Tị giờ Nhâm Ngọ là cát, Xuân Hạ là phú quý. Thu Đông thì bình thường.
+ Ngày Ất Mùi giờ Nhâm Ngọ, Dần Mão là thân vượng, Hợi Tý là Ấn vượng, tháng Sửu là Tài Quan Ấn Tam kỳ, đều chủ quý hiển. Tháng Thân là Chính Quan, càng cát, nếu năm tháng là Canh Ngọ, Đinh Hợi, Thực Thần cùng cung, tựu Thực kiến Lộc, là phú quý.
+ Ngày Ất Dậu giờ Nhâm Ngọ, mùa Xuân thì cát. Thu Hạ là bình thường. Trụ thuần Ất Dậu, thấu Canh hợp hóa, hoặc thấy Ấn trợ, mệnh đại quý.
+ Ngày Ất Hợi giờ Nhâm Ngọ, mùa Xuân thân vượng, mùa Hạ phúc dày, mùa Thu là phản phục, mùa Đông là cát khánh.
Ngày Ất gặp sinh giờ Nhâm Ngọ,
Tháng thông thủy mộc trọng quý nhân;
Vận hành Quan vượng không xung phá,
Gia nghiệp phong long sự xưng tâm.

Ngày Ất giờ gặp Nhâm Ngọ, Thực thần Ấn thụ đồng cung. Không xung không phá không tương hình, tin là hưởng ứng thanh danh. Từ Quán là cao sĩ thanh tú, văn chương siêu quần xuất chúng, quý nhân hỷ thấy tiểu nhân ghét, mệnh từ trung niên trở về sau rất tốt.

Đoán ngày Lục Ất giờ Quý Mùi
Ngày Lục Ất sinh giờ Quý Mùi,
Trong đó vào mộ gặp đảo thương;
Mã xấu Tài nhỏ Thực thấy khắc,
Cả đời y lộc chủ bình thường.

Ngày Ất giờ Quý Mùi, Ất lấy Quý là Đảo Thực, trong Mùi có Đinh hỏa Thực thần, Kỷ thổ Thiên Tài, phá Quý Quý đảo Thực Đinh hỏa ở trong Mùi, là y lộc bình thường. Tháng thông khí thổ thì cát.
+ Ngày Ất Sửu giờ Quý Mùi, hung hình cô độc, năm tháng thông thổ khí, cát.
+ Ngày Ất Mão giờ Quý Mùi, thay tổ xa thân, thì vợ là nhà. Năm tháng có Ngọ Mùi, là quý. Xuân càng quý.
+ Ngày Ất Tị giờ Quý Mùi, không quý thì phú, trước khó sau dễ. Thuần Ngọ, làm quan tam phẩm. Tháng Thìn Tuất Sửu, đều cát.
+ Ngày Ất Mùi giờ Quý Mùi, mùa xuân, thân vượng hình thương. Mùa Thu, Quan Sát vượng, có phần khoa danh. Mùa Đông an ổn. Mùa Hạ bình thường.
+ Ngày Ất Dậu giờ Quý Mùi, thân tọa Sát, mùa Xuân, thân vượng, là cát. Mùa Hạ, thân nhược Sát suy, là bần. Mùa Thu, Sát vượng, thân có thể tòng hóa, là quý. Mùa Đông bình thường. Tháng Thìn Tuất Sửu Mùi, thấu Canh Tân, hành kim vận, là quý. Một khi đến vận Nhận (Kiếp), thì thoái quan bãi chức.
+ Ngày Ất Hợi giờ Quý Mùi, mùa Xuân mộc vượng, hình thương thê tử. Tháng Thân Quan vượng, là quý. Dậu là Sát vượng, năm tháng có hỏa là cát. Tháng năm có Ngọ Mùi Tuất, làm quan đến nhất nhị phẩm. Mùa Đông an ổn.
Ngày Ất tương phùng giờ Quý Mùi,
Tính ra xa tổ không thành gia;
Có hình khắc hại nhiều thành bại,
Vận cát như thêu hoa trên gấm.

Ngày Ất nhật gặp giờ Quý Mùi, sinh gặp mộc mộ là cô yểu. Vận hành huynh đệ có như không, tâm tính bất thường hay hỷ nộ. Tự lập tự thành sự nghiệp, lục thân cốt nhục không người thân, quý nhân được hợp đều tương phù, mệnh này trước bần sau phú.

descriptionQuyển 8 - Đoán ngày sinh đối với giờ sinh  EmptyRe: Quyển 8 - Đoán ngày sinh đối với giờ sinh

more_horiz
Đoán ngày Lục Ất giờ Giáp Thân
Sinh ngày Lục Ất giờ Giáp Thân,
Quan tinh được Ấn là sinh thành;
Trong tháng thông khí không xung phá,
Tất định làm quan người vinh hoa.

Ngày Ất giờ Giáp Thân, Quan Ấn sinh thân, Ất dụng Canh là Quan, Nhâm là Ấn, Canh ở Thân vượng sinh Nhâm, có Thân ký gửi, vận tháng thông kim thủy là quý; không thông, thân nhược Quan trọng, dù có quý cũng không bền.
+ Ngày Ất Sửu giờ Giáp Thân là cao, năm tháng thuần Tý Thìn, hành vận Đông Nam, đại quý. Tị Dậu sửu, trong quý phòng hung. Ngọ Mùi thuần, cát. Hợi Mão cũng cát. Các tháng còn lại bình thường.
+ Ngày Ất Mão giờ Giáp Thân, hóa quý. Tháng thông thủy khí không có thương phá thì quý, nếu không thì phú.
+ Ngày Ất Tị giờ Giáp Thân, là thân cường Quan vượng. Mùa Xuân, thông minh hiển đạt, làm quan đến tứ phẩm. Mùa Hạ, thân tâm lao lục. Mùa Thu Đông có tật về mắt. Năm tháng là Ngọ, hành Tài vận, quý.
+ Ngày Ất Mùi giờ Giáp Thân, tháng sinh là Mùi Dậu Hợi, thì thông tuấn đặc đạt, làm quan đến nhị tam phẩm. Năm tháng có Bính Đinh Dần Ngọ Mão Dậu, là Thương Thực chế Sát, là quyền quý.
+ Ngày Ất Dậu giờ Giáp Thân, là Quan Sát hỗn tạp, nếu trụ có Đinh hỏa chế Sát lưu Quan thì cát. Năm tháng có Hợi Mão Mùi Dậu, vũ chức đến hàng cực phẩm; sớm hành Đông Nam phương vận, là đại quý.
+ Ngày Ất Hợi giờ Giáp Thân, giờ lạc vào Không Vong, chủ ít con. Sinh vào mùa Thu, làm quan ở lục khanh. Năm Hợi Mão tháng Mùi, đều cát.
Ngày Ất tương phùng giờ gặp Giáp,
Trường sinh Dịch Mã ở trong Thân;
Quý nhân Thiên Ất đến tương trợ,
Loại bỏ áo thô mặc áo tím.

Ngày Ất giờ Thân giờ gặp quý, trong thời gian này cao nhân thấy hỷ. Có hi vọng gặp tiểu nhân nói tốt đẹp, khắc phá xung hình thì giảm lực. Thân vượng vận gặp cát địa, dấu hiệu biết là có lưỡng vượng Tài Quan. Có yên ổn có Mã có áo quan, định chủ môn đình hoán đổi.

Đoán ngày Lục Ất giờ Ất Dậu
Sinh ngày Lục Ất giờ Ất Dậu,
Được gặp kim cục hỏa thành kỳ;
Dụng thần gặp mộc trùng trùng kiến,
Quỷ tuyệt thọ thương lại vô y.

Ngày Ất giờ Ất Dậu, là thân tuyệt quỷ vượng, Ất lấy Tân là Quỷ, trên Dậu có Tân vượng Ất tuyệt. Nếu thông tháng Tị Dậu Sửu, hóa kim cục là quý. Như dụng thần tọa mộc, thân vượng không hóa, lại thấy ở Dậu, không yểu tất bần.
+ Ngày Ất Sửu giờ Ất Dậu là mệnh cao, sinh tháng Tị Dậu Sửu, hợp kim cục, lại hành Tây vận, là đại quý. Tháng Dần Ngọ Tuất, là bần tiện. Tháng Hợi Mão Mùi, là cát. Năm tháng thuần Tý, hành Nam vận, địa vị đến nhất nhị phẩm. Tháng Dần có hỏa kim, quý ở thất phẩm. Tháng Thân có thủy mộc, kim tử là quý.
+ Ngày Ất Mão giờ Ất Dậu, nguyệt thông kim cục là quý. Năm tháng là Mùi Dần, làm quan đến nhất nhị phẩm.
+ Ngày Ất Tị giờ Ất Dậu, mùa xuân là cát. Mùa Hạ, Thương quan có chế, là tốt. Mùa Thu, mộc nhược kim nặng, là yểu, nếu không thì cũng bệnh tật. Mùa Đông, phúc dày thì cũng yểu.
+ Ngày Ất Mùi giờ Ất Dậu, là Củng Quý cách, không có hình phá là quý, có Thân là điền thực thì không phải. Tháng Hợi Mão, hành Tây vận, là quý.
+ Ngày Ất Dậu giờ Ất Dậu, xứ vượng là tự hình, năm tháng có hỏa thổ trọng, chủ tai họa. Nếu thông khí tháng, thấu xuất Ấn Thực, hành hỏa mộc vận, là đại quý. Địa chi thuần Dậu, hóa thành tượng kim, nhưng kèm theo Ấn thụ, thì quý không thể nói. Rất sợ tuế vận gặp Quan.
+ Ngày Ất Hợi giờ Ất Dậu, sinh mùa xuân, là Nhân Thọ cách, quý. Tháng Dần, hành vận kim hỏa, đại quý.
Nhật can là Ất giờ lâm Dậu,
Thân vượng là Giả Sát vi quyền;
Thân nhược gặp Quan uổng phí công,
Công danh phải đợi thời vận thông.

Ngày Ất giờ lâm Ất Dậu, ngày sinh Ất mộc không có lo. Trong đó mưu cầu nhận quyền quý, không có phá định thì có công danh. Sớm khắc hại vợ, tài nguyên thu vào đều tản mạn rơi rớt. Chuyển tông dời tổ tránh ưu sầu. Về già có thể thành tựu.

descriptionQuyển 8 - Đoán ngày sinh đối với giờ sinh  EmptyRe: Quyển 8 - Đoán ngày sinh đối với giờ sinh

more_horiz
Đoán ngày Lục Ất giờ Bính Tuất
Ngày Lục Ất sinh giờ Bính Tuất,
Quỷ bại lâm thân có tổn thương;
Nếu không thông khí tháng thân vượng,
Cô bần lao khổ khó đảm đương.

Ngày Ất giờ Bính Tuất, là Quỷ bại lâm thân, Ất dụng Canh là Quan, thấy Bính là bối Lộc, trong Tuất có Tân dư khí, là khố Bính Đinh, là Thực thần chế Sát, nếu trụ thấu Canh, là Thương quan kiến Quan vi họa bách đoan; năm tháng có Dần Ngọ, Bính hỏa hợp cục, tức là mộc trùng điệp gặp vị trí hỏa, chủ người ngạo vật khí cao, y lộc bình thường, tàn tật, nếu không thì thọ cũng ngắn. Thông khí tháng thân vượng là cát.
+ Ngày Ất Sửu giờ Bính Tuất, mùa xuân thân vượng, thì cát. Mùa Hạ, Thương quan là thái trọng. Mùa Thu, lao lực gian khổ. Mùa Đông Hợi Tý, là Ấn thụ kèm theo Thương quan, là cực quý. Tháng Tuất, mộc hỏa vận, làm quan đến thất phẩm. Năm tháng thuần Tuất, thiên can thấu Canh Bính, là đại quý. Dần Ngọ hợp hỏa là yểu.
+ Ngày Ất Mão giờ Bính Tuất, tháng Dần Mão, vận Tây vận, làm quan đến lục thất phẩm. Tháng Tý là Ấn thụ; tháng Nguyệt là tạp khí, hình xuất Tài Quan, đều quý.
+ Ngày Ất Tị giờ Bính Tuất, thì cát. Tháng năm có Sửu Tuất Mùi, làm quan trên cao hàng Lục khanh. Tháng Hợi, hành đông vận, là hàn viện thanh quý.
+ Ngày Ất Mùi giờ Bính Tuất, vượng xứ thì hung. Năm tháng có Mão Ngọ Mùi Tuất, là quý hiển.
+ Ngày Ất Dậu giờ Bính Tuất, mùa Xuân thân vượng, mùa Đông Ấn vượng, là đại quý. Mùa Hạ tháng Tị Ngọ, mùa Thu tháng Dậu Tuất, đều quý. Cũng nên xem thiên can như thế nào? Đinh Mùi, Giáp Thìn, sinh kế gian khổ; cả đời gặp quý. Tháng Sửu hình Tuất thì cát.
+ Ngày Ất Hợi giờ Bính Tuất, có bệnh máu huyết. Tháng Hợi Tý Mão Mùi Dần, gặp quý thì phát phúc; thiên can thấu Thương quan sinh Tài, càng cát.
Khô mộc cùng gặp cục,
Gặp xuân là càng xanh;
Về sau phương đắc địa,
Hoa phát lại tươi xinh.
Ngày Ất giờ Bính Tuất hỏa khố,
Tàng Tân gặp Sửu là cát xương;
Nếu vận cũng gặp hung khắc hại,
Tính ra mệnh này vẫn bình thường.

Ngày Ất gặp giờ Bính Tuất, là Thương quan khố khô mộc. Không đến Tân Sửu thì không có chìa khóa mở. Khó dựa vào cha mẹ cùng lục thân, anh em bạn bè đều bất hòa, không thân quyến mà đau lòng người. Nên biết sữa cửa ngõ mà phát phúc, mệnh này trước khổ sau ngọt.

Đoán ngày Lục Ất giờ Đinh Hợi
Ngày Lục Ất sinh giờ Đinh Hợi,
Thực thần Ấn thụ cũng là tai;
Khí tháng thủy thổ không Tài quý,
Thiết kị thương tai vợ và con.

Ngày Ất giờ Đinh Hợi, xứ Tử phùng Sinh, Ất mộc tử, Hợi lại là khí Nhâm thủy là sinh khí Ấn thụ, Ất dụng Đinh là Thực, trong Hợi có Đinh tọa vô khí, hỷ Giáp mộc sinh, trợ Đinh Thực là phúc. Như gặp Kim cục, hành thủy vận, đề phòng bệnh mắt. Tứ trụ thấy Tài, hoặc hành Tài vận, là Tham Tài hoại Ấn, chủ phá tài. Mậu là Tài là vợ, Canh là Quan là con, trên Hợi Canh tuyệt thổ bệnh, là vợ suy con thiếu.
+ Ngày Ất Sửu giờ Đinh Hợi là tú khí, sinh tháng Nhâm Tý Thân Mùi Mão, can thấu Tài Ấn là tài đức kiêm toàn, chức ở quan trên. Năm tháng có can chi thuần kim, là thân suy Sát vượng, chủ hung tử.
+ Ngày Ất Mão giờ Đinh Hợi, tháng Tị Dậu Sửu là Thiên Quan, tháng Thân là Chính Quan, đều quý. Tháng Hợi, Đông Nam vận, thăng quan. Tháng Mùi, tam hợp mộc cục, là mệnh đại quý.
+ Ngày Ất Mùi giờ Đinh Hợi là quý, tháng năm Tý Hợi, mệnh công hầu. Sinh mùa Xuân, hành Tây vận, làm quan. Dậu thì cô mà quý. Năm tháng có mộc hỏa, chủ phát cao khoa. Thủy thổ kim cùng với Nhật can hợp hóa hữu dụng đều cát.
+ Ngày Ất Dậu giờ Đinh Hợi, tháng thông kim cục, hành thủy vận, mệnh đại quý. Thông mộc khí, phát đạt. Thổ khí, toại ý.
+ Ngày Ất Hợi giờ Đinh Hợi, có Tài là tự hình, Dần Mão là thân vượng, thiên can thấu Tài là phú; Thìn Sửu, hành kim hỏa vận, là quý. Hợi Tý Thân, là Quan Ấn song thanh, càng phụ giúp lấy tài. Mệnh đại quý.
Thời thượng sinh phùng Hợi và Đinh,
Thực thần Ất mộc gặp Trường sinh;
Nguyệt khí tương phù là tối quý,
Thân suy không dựa là thường nhân.

Ngày Ất giờ gặp Đinh Hợi, là Thực thần Ấn thụ tương phù. Trường sinh đắc ý tốt không có tổn thương, gặp quý vinh hiển thanh danh. Hỷ gặp Đinh Nhâm hóa khí, ngoại trừ vận đến quan đới là di dời. Không có biết cơ biến thông thì rất khó xem, Bính Kỷ Dần Thân thì giảm quý.

descriptionQuyển 8 - Đoán ngày sinh đối với giờ sinh  EmptyRe: Quyển 8 - Đoán ngày sinh đối với giờ sinh

more_horiz
Đoán ngày Lục Bính giờ Mậu Tý
Ngày Lục Bính sinh giờ Mậu Tý,
Tài Quan sinh vượng gặp Thực thần;
Khí tháng tương phù là cao quý,
Thân suy dựa chồng là thường nhân.

Ngày Bính giờ Mậu Tý, là Tài sinh Quan vượng, Bính dụng Tân là Tài, Quý là Quan, Bính hợp Tân, Mậu hợp Quý, trong Tý Quý vượng Tân sinh, Bính hỏa vô khí. Nếu thông hỏa khí, tháng có chỗ dựa là quý; không thông là bần tiện. Thông mộc khí cũng cát.
+ Ngày Bính Tý giờ Mậu Tý, tháng Dần Tị Mão Mùi, mộc có thể sinh hỏa, là mệnh đại quý. Mùa Đông, Bính hỏa vô khí, là bần yểu. Tháng Tuất, hành hỏa thổ vận, quý đến chức ngũ lục phẩm. Kị tháng Đinh Tị, là yểu; tháng Kỷ Dậu, là phá gia mất nhà, thân bần tiện.
+ Ngày Bính Dần giờ Mậu Tý, sinh tháng Mão Sửu là thanh quý. Dần Tuất, là bình thường. Tháng mùa Hạ thân vượng, trụ có thủy kim mới cát. Tháng Tý là Chính Quan, là đại quý. Kị tháng Quý Tị, gặp hình; Tháng Quý Hợi, là chết hung; Tháng Kỷ Dậu, ngày đại bại.
+ Ngày Bính Thìn giờ Mậu Tý, Bính Thìn là Nhật Đức cách, hỷ thấy Quan tinh. Nếu sinh tháng Tuất, thân vượng là rất thích hợp, là vũ quý. Tháng Dần, hành vận kim thủy, là gặp quý. Tháng Thân là tam hợp, là hợp Sát có Ấn, là quý. Kị tháng Kỷ Tị, là chết hung; Tháng Kỷ Hợi, chết vì tự hình; Tháng Quý Sửu, phá tổ, chết hung.
+ Ngày Bính Ngọ giờ Mậu Tý, Bính Ngọ là Nhật Nhận cách, cần Quan Sát chế hợp. Sinh tháng Thìn Tuất Sửu Mùi, là đại phú. Tháng năm có Hợi Mão Mùi Dần, là đại quý, Thân Tị, là văn quý hàng tam phẩm, vũ quý thì không bền. Thuần Tý, là Tý Ngọ song bao quý cách. Kị tháng Đinh Tị, là chết hung; tháng Đinh Hợi, là tự hình chết hung; tháng Tân Sửu thì cô độc.
+ Ngày Bính Thân giờ Mậu Tý, năm tháng là Tị Ngọ, hành vận Đông Bắc, thì phong quan trên, tháng Tý, hành vận mộc hỏa, quan hàng tam phẩm. Sửu thì hàng thất phẩm, Dậu Hợi, tuy là quý nhưng tiện. Kị tháng Quý Tị, trung niên bị hình. Tháng Ất Dậu là phá bại.
+ Ngày Bính Tuất giờ Mậu Tý, sinh mùa xuân, Ấn thụ là tối cát. Mùa Hạ, thân thái vượng, là bình thường. Mùa Thu, Tài vượng thân suy, có chỗ dựa thì quý. Năm tháng thuần Dậu, quý ở văn tiến. Kị tháng Kỷ Hợi, chết không toàn thây; tháng Quý Sửu, là bần yểu.
Hoạt kế sinh nhai tứ quý tốt,
Bính gặp Mậu Tý Thực Quan cùng;
Không thương vều sau đều thành tựu,
Xứ cát gặp hung hiểm xứ thông.

Ngày Bính gặp giờ Mậu Tý, Quan tinh phúc Thực cùng một trụ. Ngọ Đinh chưa gặp mà chôn vùi, giao thông trung niên là rất tốt. Hỷ hợp Phụ mẫu cùng thê Tài. Trong hung ẩn dấu văn tài. Nếu gặp vận tốt được một thời, phú quý thanh nhàn tự tại.

Đoán ngày Lục Bính gặp giờ Kỷ Sửu
Ngày Lục Bính sinh giờ Kỷ Sửu,
Quan Quỷ tương sinh lộc không thành;
Nếu thấy Thân Canh cùng Ất vượng,
Không cầu tài lộc qua cả đời.

Ngày Bính giờ Kỷ Sửu, là Thương quan bối Lộc, là người kiêu ngạo. Bính dụng Quý là Quan, trong Sửu có Quý dư khí, bị minh ám thổ Thương, trụ thấu Quý là tai họa. Nếu thấy Canh Tân, là Thương quan sinh Tài, lại là phúc khánh.
+ Ngày Bính Tý giờ Kỷ Sửu, năm tháng là Dần Hợi Thân Thìn, thiên can thấu Tài Ấn Thực là quý.
+ Ngày Bính Dần giờ Kỷ Sửu, là bình thường, sinh tháng Ất Dậu, là Chính Tài cách, có Ất Canh kiện vượng là quý. Năm tháng là Tị Sửu, can thấu Quan Ấn là quý.
+ Ngày Bính Thìn giờ Kỷ Sửu, năm tháng Thân Hợi, hóa thủy thì cát; không hóa thì thọ ngắn, tháng Tuất xung khố, không có người không phát. Dần Ngọ là thân vượng, thành Hỏa thượng cách, là mệnh đại quý.
+ Ngày Bính Ngọ giờ Kỷ Sửu, mùa xuân, hành vận hỏa kim, làm quan hàng cực phẩm. Mùa Hạ là bình thường , mùa Thu là phú, mùa Đông là quý, khó cho vợ con, năm tháng có Ngọ Dậu, hàng ngũ lục phẩm, chỗ này nghiệm là Nguyệt lộc sinh Tài.
+ Ngày Bính Thân giờ Kỷ Sửu, bệnh huyết tật. Tháng Thân, trở thành văn học nho quan. Mão là quý. Tý Thìn là hội Quan, Dần Mão là hội Ấn, đều cát.
+ Ngày Bính Tuất giờ Kỷ Sửu là cao mệnh, vũ hình sau phát vượng. Sinh tháng Hợi Mão, vận hỏa kim là đại quý. Thìn Mùi là đủ tứ khố, hỏa thổ thành cục, đại phú.
Ngày Bính Tài Quan khố tàng trong,
Tuất Thìn Mùi tự hiển văn chương;
Thân suy nếu không có chìa khóa,
Cầu danh cầu lợi chỉ bình thường.

Ngày Bính gặp giờ Kỷ Sửu, là Thương quan Tài khố ám tàng. Vận giao Mùi Tuất là không phải hạng tầm thường. Phá xuất Tài Quan tất phải vượng. Quý chỉ mưu tính đoạt Kiếp tài, ting1 ra mặc dù là có hại. Lục thân chân giả ít hài hòa, đoán thẳng là chớ trách nhờ thời. (Bên dưới ngày Lục Bính chỗ tháng kị phân ra giống như ở trên. Giờ luận cũng như vậy)

descriptionQuyển 8 - Đoán ngày sinh đối với giờ sinh  EmptyRe: Quyển 8 - Đoán ngày sinh đối với giờ sinh

more_horiz
Đoán ngày Lục Bính giờ Canh Dần
Ngày Lục Bính sinh giờ Canh Dần,
Học Đường sinh khí trợ kỳ thân;
Vận trung có hợp thông kim cục,
Tất là vinh hoa phú quý nhân.

Ngày Bính giờ Canh Dần, là sinh khí Học Đường, Bính trên Dần là trường sinh, là văn chương tú khí; Bính lấy Canh Tân là Tài, trên Dần Canh tuyệt Bính vượng. Nếu thông khí tháng kim cục là Tài vượng, mệnh phú quý song toàn, hỷ Tây phương vận; không thông cục thì tài suy.
+ Ngày Bính Tý giờ Canh Dần, tháng sinh Tý, chỉ có quý. Tháng Quý Dậu, hành thủy mộc vận, cao quý; hỏa mộc vận, quý ở hàng ngũ phẩm. Năm tháng là Mùi Thân, Quý Ngọ, thân ở vũ chức, đại quý, ít thọ.
+ Ngày Bính Dần giờ Canh Dần, quý không lâu. Năm tháng sinh ở Dậu Thân, thế hệ sau hiếm có chức. Tý Sửu Dần Mùi, là quý hiển. Thuần Dần càng cát.
+ Ngày Bính Thìn giờ Canh Dần, sinh năm tháng là Dần Ngọ Tuất Mùi, vợ hiền con hiếu, phú quý song toàn. Thân Tý, hành Bắc vận, là đại quý. Dậu Sửu, chỉ có phú.
+ Ngày Bính Ngọ giờ Canh Dần, năm tháng không có chữ Nhâm Quý Tý Mùi Tị, là Phi Thiên Lộc Mã, quý mệnh. Tị Dậu Sửu Thân, chủ văn học, không quý cũng phú. Tháng Mùi, là Thương quan. Tháng Thìn, trước bần sau phú. Tháng Hợi, hành sTây vận, quý hiển.
+ Ngày Bính Thân giờ Canh Dần, hai cục Hợi Mão Mùi, Thân Tý Thìn, là Quan Ấn lưỡng vượng, mệnh đại quý. Tị Sửu là Tài cục, cát. Dần Ngọ Tuất là hỏa cục, bình thường.
+ Ngày Bính Tuất giờ Canh Dần, sinh tháng Hợi Tý, là quý hiển. Năm tháng là Thân Dậu, hành Bắc phương vận; Dần Ngọ Tuất, hành Quan Quỷ vận, đều đại quý. Nếu vận lâm tử tuyệt, tức nhập hoàng tuyền là không nghi ngờ.
Bính Canh tương hợp gặp giờ Dần,
Khó nguy tiêu trừ phúc tự theo;
Vận đến Hàn môn danh cùng đạt,
Thời đến từng bước lên mây cao.

Ngày Bính giờ Canh Dần, song thân suy vượng xa quê. Sớm hại vợ con cuối đời mà vinh xương, là cách Bạch Hổ quy sơn chính vượng. Mộc có thành rừng Tùng Bách, cuộc đời mở rộng hội tụ tài lương. Đôi Kim tích Ngọc mãn cao đường, cùng với tiện nhân luận như nhau.

Đoán ngày Lục Bính giờ Tân Mão
Ngày Lục Bính sinh giờ Tân Mão,
Mộc vượng là đúng có hai vợ;
Không vượng hóa thủy trên đất tử,
Thân mang yêu thích nhiều sắc dục .

Ngày Bính giờ Tân Mão, là Bại tài phùng hợp, ngày Bính trên Mão là đất Mộc dục, tháng Tân là hợp thần. Nếu thân thậm vượng không hóa được, chỉ là người vô lễ mà còn ham mê sắc dục, nhưng tốt nếu thân nhược hóa thủy, ở trên Mão là thủy tử, nở mà không đầy, là người hay gian xảo hư trá. Duy chỉ có Bính Ngọ, Bính Dần, sinh tháng mùa xuân, thân vượng là không hóa, là mệnh văn quý hiển tú.
+ Ngày Bính Tý giờ Tân Mão, Tý Mão tương hình, là hại vợ hại con. Năm tháng giống nhau, chủ khôi danh, chỉ là quý. Dần, Ngọ, Sửu, Tuất, thiên can địa chi đều hợp là đại quý.
+ Ngày Bính Dần giờ Tân Mão, không có dựa vào tổ tiên mà tự lập, thân thể bệnh tật. Tháng Dần Mão Mùi Tý là quý. Các tháng còn là bình thường, tuế vận giống như vậy.
+ Ngày Bính Thìn giờ Tân Mão, sinh tháng Dần Tuất, có Thiên Nguyệt nhị Đức, là cao mệnh. Tháng Tị, hành Bắc phương vận, quý. Dậu Sửu cũng quý. Hợi Mão Mùi, đại quý.
+ Ngày Bính Ngọ giờ Tân Mão, trong năm tháng gặp Quý thủy Quan tinh khử Nhận thì cát. Tháng Tý, thương khắc vợ con, Dần Dậu, tính cách cương cường, không bị kích động, làm quan hàng tam tứ phẩm. Ngọ Tuất, hành Đông Nam vận; Tháng Mão, hành Tây Bắc vận, đều quý.
+ Ngày Bính Thân giờ Tân Mão thì trì trệ, chủ thông minh thích tửu sắc, thân vượng không hóa là quý. Mùa Xuân thì cát. Mùa Đông, hành Bắc vận, phú quý song toàn. Năm tháng là Tị Sửu, hành Đông vận, hàng nhị phẩm, Ngọ Mùi quan tam phẩm.
+ Ngày Bính Tuất giờ Tân Mão, hại vợ hại con, thân vượng không hóa là quý. Mùa Xuân, thông minh nhưng thích tửu sắc. Mùa Đông, hành Tây vận, là phú quý. Mùa Hạ là phong cấp quan trên.
Bính Tân hóa thủy không thích hợp,
Có trợ thân cường đại cát xương;
Tứ trụ nếu gặp xung khắc phá,
Lao tâm lao lực qua cả đời.

Ngày Bính gặp giờ Tân Mão, là Tham Tài hoại Ấn, khó thành. Bước vận Tài Quan hiển lộ thanh danh, thân nhược tính tình là vô định. Khó dựa cha mẹ anh em, dũng cảm thay họ mới thành. Hành vận Tỉ Kiếp thì tiền trình có hi vọng, có phá là mệnh bình thường.

descriptionQuyển 8 - Đoán ngày sinh đối với giờ sinh  EmptyRe: Quyển 8 - Đoán ngày sinh đối với giờ sinh

more_horiz
privacy_tip Permissions in this forum:
Bạn không có quyền trả lời bài viết